
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ KHÁNH THỊNH
THẨM QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CHỨNG THỰC
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Trích Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, ngày 16/02/2015 cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch)
1. Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
2. Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
3. Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
4. Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
5. Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;
6. Chứng thực di chúc;
7. Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
8. Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản này.
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.
THẨM QUYỀN ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Trích Luật hộ tịch số 60/2014/QH13, ngày 20/11/2014)
1. Đăng ký sự kiện hộ tịch quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 3 của Luật này cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước;
2. Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung thông tin hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước;
3. Thực hiện các việc hộ tịch theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 3 của Luật này;
4. Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới, còn người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới Việt Nam; kết hôn, nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam; khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định lâu dài tại khu vực biên giới của Việt Nam.
Truy cập: 463381
Trực tuyến: 4
Hôm nay: 184